Bạn đang tìm hiểu về cách dùng never trong hiện tại hoàn thành? Bạn sẽ bắt gặp cấu trúc này rất nhiều trong thì này với ý nghĩa chưa bao giờ trước đây, chưa từng. Sau đây, Khoa Quốc Tế sẽ giúp các bạn tổng hợp cách dùng, một số thành ngữ và bài tập về never. Đây sẽ là bài viết giúp bạn bổ trợ kiến thức ngữ pháp một cách hiệu quả nhất.
Nội dung
Cách dùng never trong hiện tại hoàn thành
Never mang ý nghĩa là “at no time before now”, chưa bao giờ trước đây, chưa từng.
Ví dụ: He has never been a friend of ours.
Lưu ý: Bạn không được sử dụng never + not cùng lúc.
Ví dụ:
- I haven’t never been to Vietnam. (Đây là cách dùng sai)
=> Cách dùng đúng: I have never been to Vietnam.
- Not ever had they seen so many strangers … (Đây là cách dùng sai)
=> Cách dùng đúng: Never had they seen so many strangers in their village all at the same time.
Cách dùng EVER
Ever mang ý nghĩa là “at any time”, vào bất cứ thời điểm nào, đã từng. Ever sẽ được sử dụng trong:
- Câu hỏi
Ví dụ: Has he ever met Linna?
- Câu hỏi phủ định
Ví dụ:
- Haven’t they ever been to Europe?
- Haven’t you ever eaten Vietnamese food?
- Câu khẳng định nhưng trong mẫu câu: nothing… ever, nobody… ever, hardly… ever
Ví dụ:
- Nobody has ever told that to me before.
- I have hardly ever eaten Vietnamese food.
- Ever cũng xuất hiện trong cấu trúc The first time…
Ví dụ: This is the first time I’ve ever been to Vietnam.
Xem thêm:
Cách dùng Already
Already đề cập đến một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó. Với ý cho thấy rằng điều đó không cần phải lặp lại.
Ví dụ:
- I’ve already drunk three coffees this morning. (= and you’re offering me another one!)
- Don’t write to John, I’ve already done it.
- Already cũng được dùng trong những câu hỏi:
Ví dụ:
- Have you already written to John?
- Has she finished her homework already?
- Already có thể được đặt trước động từ chính (quá khứ phân từ) hoặc ở cuối câu:
Ví dụ:
- I have already been to Tokyo.
- I have been to Tokyo already.
Các dùng Yet
Yet được sử dụng trong những câu phủ định và câu hỏi. Có ý nghĩa là (không) trong khoảng thời gian giữa trước và bây giờ, (không) đến và bao gồm cả ở hiện tại. Yet thường được đặt ở vị trí cuối câu.
Ví dụ:
- Have you met Judy yet?
- I haven’t visited the Tate Gallery yet
- Has he arrived yet?
- They haven’t eaten yet
Xem thêm:
Một số thành ngữ và ví dụ về never
Thành ngữ | Ý nghĩa | Ví dụ |
As never before | Theo cách mà chưa bao giờ có trước đây. | Satellite technology offers the opportunities, as never before, for continuous television coverage of major international events. Công nghệ vệ tinh mang đến cơ hội, như chưa từng có trước đó, để bảo hiểm truyền hình liên tục của các sự kiện quốc tế lớn. |
Never mind | Được dùng để nói với ai đó không phải lo lắng về một cái gì đó bởi vì nó không quan trọng. | I’m sorry I lost that dress you gave me last birthday. – Never mind, I can easily buy for you another one. Tôi xin lỗi tôi đã mất chiếc váy đó bạn đã cho tôi sinh nhật lần trước. – Đừng quá bận tâm, tôi có thể dễ dàng mua cho bạn một cái khác. |
Never mind that | Mặc dù thực tế là. | She’s going on holiday for the third time this year, never mind that she has hardly any money left. Cô ấy vẫn sẽ đi nghỉ lần thứ 3 trong năm nay, mặc kệ thực tế rằng cô ấy hầu như không còn tiền. |
Never the twain shall meet | Cho biết khi 2 điều gì đó hoặc mọi người hoàn toàn khác nhau, không phù hợp với nhau hay không thể đồng tình. | They have boys’ orphanages and girls’ orphanages, and never the twain shall meet. Họ có trại trẻ mồ côi dành cho bé gái và bé trai, và hai cái đó hoàn toàn khác biệt. |
That will never do | Nói khi bạn nghĩ rằng một cái gì đó là không thể chấp nhận được. | She promised to pay me back last week, but she didn’t. – Dear me, that will never do! Cô hứa sẽ trả lại cho tôi vào tuần trước, nhưng cô đã không làm như vậy. – Bản thân tôi hỡi, điều đó sẽ không bao giờ xảy ra! |
Well, I never (did)! | Nói khi các bạn rất ngạc nhiên về một cái gì đó. | Marie’s sister’s been married seven times. – Well, I never (did)! Chị gái của Marie đã kết hôn bảy lần. – Chà, thật bất ngờ! |
Xem thêm: Was were
Bài tập cách dùng Never trong hiện tại hoàn thành
Phía bên dưới, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp cho bạn bài tập về cách dùng never trong hiện tại hoàn thành. Hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức vừa học bạn nhé!
Phần bài tập: Điền “Ever” hoặc “Never” vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau
- Don’t … lie to me.
- Have you … heard of Taylor Swift?
- I … wanted to see him again. He cheated on me.
- I didn’t… want to see him again. He cheated on me.
- I will… want to talk to me if he doesn’t call me immediately.
- The first job she …. had was in a famous bank in this city.
- That’s the most strict customer I had … dealt with.
- I have … heard anything so ridiculous like that.
Phần đáp án
1. ever | 2. ever | 3. never | 4. ever |
5. never | 6. ever | 7. ever | 8. never |
Vậy là chúng ta vừa học xong cách dùng never trong hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Hãy ôn luyện thật kỹ để tránh những sai sót trong quá trình làm bài bạn nhé. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bên dưới bài viết để Khoa Quốc Tế giải đáp nhé!